Làm thế nào
để bạn biết số dư TK trên BCTC đã đúng chưa?
Bước 1: Số
dư TK 111;
• Tuyệt đối
không có số dư bên Có;
• Đối chiếu
số dư trên sổ tại ngày cuối năm với Biên bản kiểm kê quỹ tại ngày 31/12;
• Kiểm tra
xem đã đánh giá cuối kỳ với khoản tiền mặt có gốc ngoại tệ chưa?
Bước 2: Số
dư TK 112
• Tuyệt đối
không có số dư bên Có;
• Đối chiếu
số dư, số phát sinh của từng Ngân hàng với số dư, số phát sinh trên sổ phụ
tương ứng của mỗi Ngân hàng.
• Kiểm tra
xem đã đánh giá cuối kỳ với khoản tiền gửi có gốc ngoại tệ chưa?
Note: Khoản
thấu chi ngân hàng không được ghi âm trên tài khoản tiền gửi ngân hàng
mà được phản ánh tương tự như khoản vay ngân hàng.
Bước 3: Số
dư TK 121
• Tuyệt đối
không có số dư bên Có;
• Đối chiếu
số dư của từng loại chứng khoán kinh doanh với đối chiếu xác nhận số dư của các
công ty lưu ký chứng khoán
Bước 4: Số
dư TK 128
• Tuyệt đối
không có số dư bên Có;
• Đối chiếu
số dư các TK chi tiết của TK 128 xem khớp với số dư theo xác nhận hay chưa?
Bước 5: Số
dư TK 131, TK 331
• Có thể có
số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có;
• Các khoản
số dư bên Có TK 131cần kiểm tra lại hợp đồng xem có đúng là khoản khách hàng
trả trước không và kiểm tra lại mã hạch toán khách hàng;
• Các khoản
số dư bên Nợ TK 331 cần kiểm tra lại hợp đồng xem có đúng là khoản ứng trước
cho người bán không và kiểm tra lại mã hạch toán nhà cung cấp;
• Đối chiếu
số dư của từng khách hàng với biên bản hoặc thư xác nhận công nợ;
• Kiểm tra
xem đã đánh giá cuối kỳ với khoản phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ chưa (Chỉ
đánh giá với khoản phải thu có số dư bên Nợ, Phải trả có số dư bên Có; khoản
ứng trước của khách hàng và ứng trước cho nhà cung cấp không phải đánh giá lại)
Bước 6: Số
dư TK 133
• Tuyệt đối
không có số dư bên Có;
• Cuối năm
nếu TK 133 còn số dư thì thường khớp với chỉ tiêu 41“Thuế GTGT chưa khấu trừ
hết kỳ này” trên tờ khai 01/GTGT tháng hoặc quý cuối cùng của năm tài chính đó;
Bước 7: Số
dư TK 138;3388
• Có thể có
số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có;
• Đối chiếu
số dư của từng khách hàng, cá nhân với biên bản hoặc thư xác nhận công nợ;
• Đối chiếu
số dư của từng nhân viên trên sổ với biên bản hoặc thư xác nhận tạm ứng;
Bước 8: Số
dư TK Hàng tồn kho (15x)
• Tuyệt đối
không có số dư bên Có;
• Đối chiếu
từng mã vật tư, hàng hóa của từng kho tại ngày cuối năm với biên bản kiểm kê
cuối năm. Đối với hàng gửi bán cần lập thư xác nhận hoặc đối chiếu;
Bước 9: Số
dư TK 211, TK213
• Tuyệt đối
không có số dư bên Có;
• Đối chiếu
số dư trên Bảng cân đối phát sinh với số dư sổ chi tiết và cột Nguyên giá trên
Bảng tính khấu hao TSCĐ.
Bước 10: Số
dư TK 214
• Chỉ có số
dư bên Có;
• Đối chiếu
cột Số cuối năm trên bảng cân đối PS của từng TK chi tiết với cột Hao mòn lũy
kế trên từng Bảng tính khấu hao TSCĐ Hữu hình và Vô hình.
Bước 11: Số
dư TK 242
• Chỉ có số
dư bên Nợ;
• Đối chiếu
số dư trên Bảng cân đối PS với số dư Cột giá trị còn lại trên Bảng phân bổ
Bước 12: Số
dư TK 229
• Chỉ có số
dư bên Có;
• Kiểm tra
xem có khoản công nợ, hàng tồn kho, đầu tư tài chính... cần trích lập dự phòng
hay không?
Xem thêm:
Quy định trích lập các khoản dự phòng
Bước 13: Số
dư TK 333
• Có thể có
số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có;
• TK 3331:
Số dư bên có của TK này phản ánh số thuế GTGT phải nộp, giá trị này nếu có phải
bằng với giá trị trên chỉ tiêu 40 “Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ” trên tờ
khai 01/GTGT tháng hoặc quý cuối cùng của năm tài chính.
• TK 3333:
Thường cuối năm số dư = 0.
• TK 3334,
3335: Có thể có số dư bên Nợ hoặc bên Có
Bước 14: Số
dư TK 334, 338(2,3,4,6)
• Có thể có
số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có;
• Kiểm tra
xem số dư cuối năm còn hay không dựa vào tình hình thanh toán lươn.g của đơn
vị. Thường số dư TK 334 cuối năm tài chính bằng số lươn.g chưa thanh toán của
tháng cuối cùng trong năm tài chính;
• Số dư các
khoản bảo hiểm cuối năm khớp với thông báo bảo hiểm cuối năm chưa? Lưu ý các
khoản lãi chậm nộp (nếu có)
Bước 15: Số
dư TK 341
• Tuyệt đối
không có số dư bên Nợ;
• Đối chiếu
số dư TK 341 chi tiết cho từng cá nhân, ngân hàng… với số dư theo xác nhận của
từng cá nhân, ngân hàng đó;
• Đánh giá
lại với các khoản vay có gốc ngoại tệ hay chưa?
Bước 16: Số
dư TK 411
• Tuyệt đối
không có số dư bên Nợ;
Bước 17: Số
dư với TK doanh thu, chi phí
• Tuyệt đối
không còn số dư đầu năm và cuối năm tài chính;
Lưu ý chung:
- Tất cả
những TK có số dư lớn hay số phát sinh trong năm tài chính lớn cần được kiểm
tra và xem xét lại.
- Những TK
có số dư bên Nợ và bên Có cần được kiểm tra cẩn thận tránh bị nhầm mã hoặc 1
khách hàng, nhà cung cấp tạo nhiều mã khác nhau.
- Tài sản cố
định hay Chi phí trả trước cần lưu ý số tăng lên trong kỳ trên sổ phải bằng số
tăng lên trong kỳ trên bảng phân bổ.
- Những TK
chi phí khi lên Báo cáo KQHD KD thì chỉ được lấy số kết chuyển qua TK 911.
35 lưu ý khi lập báo cáo tài chính và quyết toán thuế thu
nhập doanh nghiệp, quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2019 để sẵn sàng cho
mùa báo cáo thành công nhé.
A. Một số
vấn đề lưu ý khi lập báo cáo tài chính, quyết toán thuế TNDN, TNCN năm 2019 nói
chung:
1. Ghi nhận
lệ phí môn bài đầu năm tài chính
a) Ghi nhận
lệ phí môn bài phải nộp
Nợ TK
6422/6425 Có TK 3338/3339
b) Chi tiền
nộp thuế môn bài
Nợ 3338/3339
Có 111/112
2. Kết
chuyển lợi nhuận chưa phân phối đầu năm
a) Trường
hợp có lãi ghi:
Nợ TK 4212
Có TK 4211
b) Trường
hợp lỗ ghi:
Nợ TK 4211
Có TK 4212
3. Tính và
nộp thuế TNDN tạm tính --> hạch toán
+ Căn cứ số
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào Ngân sách Nhà nước hàng quý theo quy
định
Nợ TK 8211
Có TK 3334
+ Khi nộp
tiền thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334
Có TK 111, 112,. . .
+ Cuối năm,
khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm tài chính:
- Nếu số
thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh
nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK 3334
Có TK 8211
- Nếu số
thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp lớn hơn số thuế thu nhập doanh
nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch phải nộp thiếu, ghi:
Nợ TK 8211
Có TK 3334
- Khi thực
nộp số chênh lệch thiếu về thuế thu nhập doanh nghiệp vào Ngân sách Nhà nước,
ghi:
Nợ TK 3334
Có các TK 111, 112
4. Nguồn
tiền mặt : Thường các chủ DN bỏ tiền tùi để mua hàng, trả chi phí nhưng không
có giấy tờ gì nên quỹ thiếu hụt --> hợp đồng mượn tiền của Sếp để bù đắp
vào.
5. Tiền ngân
hàng : Có bao nhiêu tài khoản ngân hàng thì nhớ lấy bấy nhiêu sổ phu về để đối
chiếu, kể cả các tài khoản không có phát sinh.
6. Thuế GTGT
khấu trừ: Kiểm trả xem số dư ở chỉ tiêu 43 trên tờ khai thuế GTGT tháng 12/2019
hoặc quý 04/2019 so với số dư ở TK 1331 như thế nào?
- Thông
thường nếu hóa đơn tháng/ quý nào khai tháng/quý đó thì kết quả nó bằng nhau
- Ngược lại
hóa đơn mua vào khai không đúng tháng/quý --> số dư nợ TK 1331 sẽ lớn hơn
hoặc bằng số dư ở chỉ tiêu 43
7. Công nợ
phải thu: Làm biên bản đối chiếu công nợ phải thu với khách hàng đến hết ngày
31/12/2019 và xem lại các khoản đã thu bên Có TK 131 có phải xuất hóa đơn theo
luật định hay không?
8. Công nợ
phải trả: Làm biên bản đối chiếu công nợ phải trả với nhà cung cấp đến hết ngày
31/12/2019 và xem lại các khoản còn nợ bên Có TK 331 có hợp đồng trả chậm theo
quy định hay chưa?
9. Tiền tạm
ứng : kiểm tra đồi chiếu để hoàn ứng nếu ứng mà chưa xài hết.
10. Hàng tồn
kho:
- Kiểm tra
hàng nhập đã ok chưa?- Xuất hàng đã tính giá xuất kho chưa?
- Tuyệt đối
không để xuất quá số lượng hàng tồn kho hiện có.
- Lập dự phòng
gì không?
11. Phân bổ
chi phí trả trước:
- Đã phân bổ
chưa?
- Loại chi
phí nào hợp lý? chi phí nào không hợp lý?
12. Tài sản
cố định:
- Đã khấu
hao chưa?
- Chi phí
khấu hao nào hợp lý? chi phí nào chưa hợp lý
13. Thuế
phải nộp: Lên thuế xin tình hình thuế năm 2019 để về đối chiếu cho nhanh
- Lệ phí môn
bài? hạch toán chi phí và đóng tiền chưa?
- Thuế GTGT?
Căn cứ khai báo, chứng từ nộp thuế và hạch toán để xem đúng chưa?
- Thuế TNCN?
Thuế TNCN nhớ làm quyết toán năm để có số chính xác khi lên BCTC.
- Thuế TNDN?
Thuế TNDN lưu ý các bút toán Nợ 8211 Có 3334, Nợ 3334 Có 8211 khi có phát sinh
nộp hằng quý, cuối năm
- Thuế khác?
14. Lương,
BHXH, BHYT, BHTN, CPCĐ, thuế TNCN
- Hạch toán
lương chưa?
- đã trích
các khoản theo lương chưa?
- đối chiếu
với cơ quan bảo hiểm đã ok chưa?
15. Các
khoản tiền vay, mượn : kiểm tra lại kỹ để hoàn trả
16. Doanh
thu: Doanh thu nào chịu thuế TNDN? doanh thu nào không?
- Doanh thu
bán hàng?
- Doanh thu
tài chính?
- Doanh thu
khác?
17. Giá vốn:
Giá vốn được trừ và giá vốn không được trừ?
- Căn cứ để
tính giá thành là gì? có vượt định mức cho phép không?
- Đã hạch
toán, tập hợp, kết chuyển giá vốn chưa?
18. Chi phí:
Chi phí nào hợp lý? chi phí nào không hợp lý?
- Chi phí
bán hàng?
- Chi phí
quản lý?
- Chi phí
lãi vay ( tài chính) ?
- Chi phí
khác?
19. Kết
chuyển doanh thu chi phí : xem đã kết chuyển hết chưa? TK từ loại 5 đến loại 9
không có số dư cuối kỳ.
20. Lập
quyết toán thuế TNDN --> xác định số thuế phải nộp
21. Lập
quyết toán thuế TNCN --> xác định số thuế phải nộp
22. Căn cứ
vào quyết toán thuế TNDN để hạch toán vào phần mềm:
a) Số thuế
phái nộp theo quyết toán = số thuế đã tạm tính 4 quý ---> không làm gì thêm
b) Số thuế
phải nộp theo quyết toán lớn hơn số thuế tạm tính 4 quý --> hạch toán thu
thêm thuế Nợ 8211 Có 3334
c) Số thuế
phải nộp theo quyết toán nhỏ hơn số tạm tính 4 quý --> hạch toán Nợ 3334 Có
8211
23. Căn cứ
quyết toánThuế TNCN --> điều chỉnh giảm thuế tăng lương hoặc tăng thuế giảm
lương vào phần mềm
24. Kết
chuyển 8211 --> 911, Kết chuyển 911 --> 4212
25. Lập Báo
cáo tài chính ---> xong.
26. Kiểm
toán báo cáo tài chính trước khi nộp cho cơ quan nhà nước theo quy định.
B. Vài dòng
lưu ý về QUYẾT TOÁN THUẾ TNDN nói riêng:
27. Lỗ được
phép chuyển liên tục 5 năm, các năm trước có lỗ thì năm 2019 nhớ đính kèm phụ
lục 03-2A. Phụ lục này có 2 tác dụng:
- Nếu năm
2019 lãi thì trên phụ lục gõ số lỗ cần chuyển vào cột " số lỗ được chuyển
trong phần tính thuế này"
- Nếu năm
2019 lỗ, thì trên phụ lục cột " số lỗ được chuyển trong phần tính thuế
này" để trống, mục đích chỉ là theo dõi số lỗ các năm và số lỗ đã chuyển
các năm trước.
28. Lưu ý
phần điều chỉnh tăng Tổng lợi nhuận trước thuế TNDN do sự khác biệt giữa kế
toán và luật thuế: Gõ từ chỉ tiêu B2 cho tới B7.
Đặc biệt chú
ý các khoản chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN, nhớ gõ vào chỉ tiêu B4.
29. Lưu ý
phần điều chỉnh giảm Tổng lợi nhuận trước thuế TNDN, phần đã xuất hóa đơn, ghi
nhận trong năm 2019 nhưng bị thuế thanh tra kéo về các năm trước và đã truy
thu, phạt nộp chậm thuế. Gõ vào chỉ tiêu B9 đến B11 tương ứng.
30. Lưu ý
thuế suất công ty đang áp dụng là bao nhiêu để gõ thu nhập tính thuế vào các
cột C7, C8, C9 tương ứng
31. Doanh
nghiệp có ưu đãi về thuế nhớ chọn phụ lục 03-3A, lưu ý các chỉ tiêu từ C11 đến
C15
32. Nhớ gõ
số tiền thuế TNDN đã tạm tính và đã nộp vào NSNN của 04 quý của năm 2019 vào
cột E1
==> Căn
cứ pháp lý : TT78/2014/TT-BTC, TT151/2014/TT-BTC, TT96/2015/TT-BTC, Thông tư
41/2017/TT-BTC, Nghị Định 20/2017/NĐ-CP, TT 45/2013/TT-BTC, TT49/2019/TT-BTC,
TT133/2016/TT-BTC, TT200/2014/TT-BTC....
C. Vài dòng
lưu ý về quyết toán thuế TNCN nói riêng:
33. Vấn đề
giảm trừ bản thân
Người lao
động ký hợp đồng từ 3 tháng trở lên thì giảm trừ bản thân 9.000.000 đồng/tháng.
Những anh
chị em nào Doanh nghiệp quyết toán thay ( Tích ô cá nhân ủy quyền quyết toán thay
) : Giảm trừ bản thân 12 tháng
Số còn lại (
Không tích ô cá nhân ủy quyền quyết toán thay: Giảm trừ theo số tháng thực tế
làm việc.
34. Về vấn
đề giảm trừ người phù thuộc:
Người lao
động ký hợp đồng từ 3 tháng trở lên thì giảm trừ người phù thuộc 3.600.000
đồng/tháng
Giảm trừ
tính từ khi phát sinh nuôi dưỡng
35. Về vấn
đề cam kết 02 để không phải khấu trừ thuế
Người lao
động ký hợp đồng thời vụ dưới 3 tháng khi doanh nghiệp chi trả nếu:
Mỗi lần chi
trả dưới 2 triệu đồng/tháng thì không phải khấu trừ thuế TNCN gì cả.
Mỗi lần chi
trả từ 2 triệu đồng trở lên thì khấu trừ 10% thuế TNCN. Nếu không muốn khấu trừ
10% thuế TNCN thì làm cam kết 02 theo TT92/2015/TT-BTC nếu như ước tính cả năm
thu nhập không vượt quá 108tr và có mst cá nhân tại thời điểm cam kết.
Lưu ý : Cam
kết 02 nếu có duy nhất thu nhập chứ không phải hiểu theo kiểu thu nhập duy nhất
1 nơi.
Căn cứ pháp
lý : TT111/2013/TT-BTC, TT92/2015/TT-BTC
0 Nhận xét