The simple present tense (Hiện Tại Đơn)
* Công thức:
(+) S + V/ V(s/es) + Object…
(-) S do/ does + not + V +…
(?) Do/ Does + S + V ?
* Cách dùng:
1. Thì hiện tại đơn diễn đạt một thói quen hay hành động lặp đi lặp lại trong thời điểm hiện tại
• My sister usually goes to school at 6.30 a.m.
• My father always gets up early.
2. Thì hiện tại đơn diễn tả 1 chân lý, 1 sự thật hiển nhiên
• The sun rises in the East and sets in the West.
• The earth moves around the Sun.
3. Diễn tả 1 sự việc xảy ra theo thời gian biểu cụ thể, như giờ tàu, máy bay chạy hay một lịnh trình nào đó.
• The plane takes off at 11a.m. this morning.
• The bus leaves at 9 am tomorrow.
• 4. Diễn tả trạng thái, cảm giác, cảm xúc của một chủ thể nào đó
• I think that Mr Minh is a good person
• Một số điều cần chú ý với động từ của thì hiện tại đơn
Với các thì trong tiếng Anh, các động từ sẽ được chia theo ngôi của chủ ngữ tương ứng với từng thì. Đối với thì hiện tại đơn, cần lưu ý thêm s/es trong câu như sau:
• Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ kết thúc là p, t, f, k: want-wants; keep-keeps;…
• Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: teach-teaches; mix-mixes; wash-washes;…
• Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: lady-ladies;…
• Một số động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.