1. KÊ KHAI THUẾ GTGT
- Hoá đơn phải đầy
đủ thông tin chính và chuẩn xác
Tên Công ty
Địa chỉ Công ty
Mã số thuế
Số tiền (bằng số,
bằng chữ)
- Trường hợp ghi
sai:
- Chưa xé hoá đơn
khỏi quyển hoá đơn thì tốt nhất là huỷ (gạch chéo) viết tờ khác
- Đã xé hoá đơn
khỏi quyển hoá đơn:
+ Cả bên mua và
bên bán chưa kê khai thuế thì huỷ (gạch chéo) viết lại tờ khác kèm theo biên
bản thu hồi hoá đơn (Theo mẫu)
+ Một trong
2 bên đã kê khai thuế thì huỷ (gạch chéo) viết lại tờ khác (ghi rõ thay thế cho
HĐ sê ri ... số ... ngày tháng năm) kèm theo biên bản thu hồi hoá đơn (Theo
mẫu)
- Các điểm lưu ý khi sử dụng hoá đơn:
+ Tất cả các chi
phí >200.000đ phải có hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn thông thường
+ Tất cả chi phí
<200.000đ có thể dùng hoá đơn bán lẻ nhưng hạn chế dùng, không lạm dụng kê
nhiều.
+ Hoá đơn được
cung cấp bởi các DN đáng tin cậy, tránh DN ma (kể cả ma tinh vi - có kê khai
thuế nhưng không có hàng thực tế, hoặc mua A bán B)
+ Hoá đơn bán ra
khi đã xuất bắt buộc phải kê khai đúng ngày tháng năm phát hành hoá đơn (cố
tính hoặc quên kê khai đều bị phạt như nhau)
+ Hoá đơn mua vào
nếu quên hoặc chưa về kịp có thể kê khai sang tháng sau
+ Trường hợp Công
ty đã xuất hoá đơn, sau bị giảm trừ quyết toán thì trên hoá đơn xuất ra ghi rõ
giảm theo quyết toán số ... ngày…. tháng .... và hoá đơn đã xuất sê ri ....
số..... ngày….tháng.. khi kê khai trên tờ hàng hoá bán ra ghi âm (-) doanh thu
và số thuế phải nộp
+ Trường hợp đã kê
khai mới phát hiện sai phải ghi tăng, giảm về đúng số tiền thuế.
+ Không được nộp
tờ khai thuế, tiền thuế quá ngày quy định nếu nộp muộn sẽ bị phạt (Hiện nay
công ty kê khai thue tháng nộp chậm nhất vào ngày 20 tháng sau, công ty kê khai
theo quý nộp chậm nhất ngày 30 tháng sau )
+ Tờ báo cáo sử
dụng hoá đơn nộp theo quý
+ Bí quyết lập tờ
khai chính xác:
B1: Tiếp nhận, sắp
xếp hoá đơn theo thứ tự ngày tháng
B2: Cập nhập vào
phần mềm kê khai thuế
B3: Đánh số thứ tự
trên tờ khai thuế lên tờ hoá đơn (bằng bút chì), nếu hoá đơn của tháng
trước thì ghi ký hiệu nên tờ hoá đơn thuế kê khai ở tháng nào
B4: So sánh kết
quả tờ khai thuế với sổ cái TK 1331, TK3331 trên kế toán nội bộ, kế toán thuế.
+ Giá trị hoá đơn
(bao gồm cả thuế GTGT) > 20.000.000đ thì phải chuyển khoản mới được khấu trừ
thuế GTGT. Trên tờ khai thuế ghi rõ UNC của NH nào, ngày chuyển tiền, xin mẫu
08 đăng ký tài khoản ngân hàng của bên bán để kẹp hồ sơ. Nếu chưa thanh toán
phải ghi rõ thanh toán chậm theo hợp đồng số .. ngày tháng.
2. KÝ HIỆU, MÃ
ĐỐI TƯỢNG
- Số thứ tự phiếu:
xx/xxx hoặc xx/xx (TH Cty ít chứng từ /tháng)
xx: số tháng
xxx: số thứ tự
phiếu
VD: 01/01,
01/02 …. 02/01, 02/02
- Mã khách hàng:
KH01001 hoặc KH0101 (TH Cty ít khách hàng)
KH: Khách hàng
01: Nhóm KH (Cty
cổ phần, Cty TNHH …)
001: Số thứ tự
trong nhóm
- Mã người bán:
NB01001 hoặc NB0101 (TH Cty ít người bán)
NB: Người bán
01: Nhóm KH (Cty
cổ phần, Cty TNHH …)
001: Số thứ tự
trong nhóm
VD: NB01001: Cty
CP Thiên Sinh
NB02001 Cty TNHH
Duyên Phúc
- Mã Ngân hàng
XX0101
NH: Ngân hàng
01: Nhóm NH (Nhà
nước, TM)
01: Số thứ tự
trong nhóm
VD: NH0101: Ngân
hàng TM CP Công thương VN - CN Lê Chân
- Mã nhân viên
XX0101
XX: Ký hiệu tên
Cty
01: Nhóm NV (Ban
GĐ, Phòng KT …)
01: Số thứ tự
trong nhóm
VD: SV0101: Trương
Duy Thắng (Cty Sao việt - Tổng GĐ)
- Mã SP, CT
XX000000
CT: Công trình
00: năm phát sinh
CT
00: tháng phát
sinh CT
00: ngày phát sinh
CT
VD: CT110115: Lắp đặt
Camera theo HĐ số 05 ngày 15/01/2011
- Mã vật tư thường
từ 6 đến 10 ký tự (tính cả chữ và số), ưu tiên cho viết tắt tên vật tư, sắp xếp
theo nhóm vật tư, nếu chọn tổng số ký tự là bao nhiêu thì phải nhất quán.
- Mã TSCĐ: ưu tiên
nhóm theo bảng tài khoản
HH01001:
HH: Tài sản hữu
hình
01: Ký nhiệu nhóm
001 Số thứ tự
trong nhóm
VH01001:
VH: Tài sản vô
hình
01: Ký nhiệu nhóm
001 Số thứ tự
trong nhóm
- Nội dung diễn
giải: Phải ngắn dọn, đủ ý, nhất quán
VD: Chi tiền lương
T01/11, VP;
Chi tiền lương T02/11, VP
Chi tiền cước ĐT
T01/11,
Chi tiền cước ĐT T02/11
Tính khấu hao TSCĐ
Quý 01/11; Tính
khấu hao TSCĐ Quý 02/11;
3. CHỨNG TỪ NGÂN HÀNG
- Số liệu của báo
cáo NH (TK 1211) phải khớp với sổ phụ NH không được sai dù chỉ 1 đồng
- Mỗi
NH mở 1 TK ngân hàng
- Chứng từ báo
có, báo nợ liên quan đến tiền mặt TK 1111 thì ưu tiên vào phiếu thu, phiếu chi
tiền mặt, không vào phiếu BN, BC của NH nữa
- Báo nợ của NH
-> báo có của Cty -> là phiếu thu tiền NH. luôn luôn là Nợ TK1121 Nội
dung: Thu tiền …..
- Báo có của NH
-> báo nợ của Cty -> là phiếu chi tiền NH. luôn luôn là Có TK 1121 Nội
dung: Chi tiền ……
- Các TH của phiếu báo có (Thu tiền ngân
hàng): Thu
tiền của khách hàng
* Thu tiền bán
chụi (ở phiếu xuất kiêm hoá đơn bán hàng hoặc hoá đơn dịch vụ)
Nợ TK 1121 (cụ thể
từng NH)
Có TK 131 (cụ thể
từng KH)
* Thu tiền bán
trực tiếp
Nợ TK 1121 (cụ thể
từng NH)
Có TK 511
Có TK 3331
+ Thu tiền lãi
TGNH
Nợ TK 1121 (cụ thể
từng NH)
Có TK 515
+ Thu tiền ký quỹ,
ký cược
Nợ TK 1121 (cụ thể
từng NH)
Có TK 244
+ Thu tiền vay
ngắn hạn, vay dài hạn
Nợ TK 1121 (cụ thể
từng NH)
Có TK 341 (cụ thể
từng NH, KH)
- Các TH của phiếu báo
Nợ (Chi tiền ngân hàng): Chi tiền trả người bán
* Chi tiền mua
chịu (ở phiếu nhập kho, phiếu kế toán)
Nợ TK 331 (cụ thể
từng KH)
Có TK 1121 (cụ thể
từng NH)
* Chi tiền mua
trực tiếp
Nợ TK 6421, 6422,
154 (Dùng cho QLDN, Bán hàng, hay PX Theo TT 133)
Nợ TK 642, 641,
627, 622, 621 (Chi tiết TK … Theo TT 200)
Nợ TK 1331
Có TK 1121 (cụ thể
từng NH)
+ Chi tiền lãi vay
NH
Nợ TK 635
Có TK 1121 (cụ thể
từng NH)
+ Chi tiền ký quỹ,
ký cược
Nợ TK 244
Có TK 1121 (cụ thể
từng NH)
+ Chi tiền trả gốc
vay ngắn hạn, vay dài hạn
Nợ TK 311, 341 (cụ
thể từng NH, KH)
Có TK 1121 (cụ thể
từng NH)
+ Chi tiền phí
chuyển tiền … (các
khoản phải trả phí cho NH)
Nợ TK 6422 (Theo
TT 133)
Nợ TK 6427 (Theo
TT 200)
Nợ TK 1331
Có TK 1121 (cụ thể
từng NH)
+ Chi tiền lương
Nợ TK 334 (cụ thể
từng phòng ban)
Có TK 1121 (cụ thể
từng NH)
4. PHIẾU THU, CHI TIỀN MẶT
- Phiếu thu: luôn luôn là Nợ 1111. Nội
dung bắt đầu Thu tiền
- Phiếu chi: luôn luôn là Có 1111. Nội
dung bắt đầu Chi tiền
- Kèm theo phiếu
thu, chi là chứng từ gốc.
- Các TH của phiếu thu
tiền mặt: Thu tiền của khách hàng
* Thu tiền bán
chịu (ở phiếu xuất kiêm hoá đơn bán hàng hoặc hoá đơn dịch vụ)
Nợ TK 1111
Có TK 131 (cụ thể
từng KH)
* Thu tiền bán
trực tiếp (Thường dưới 20tr)
Nợ TK 1111
Có TK 511
Có TK 3331
+ Thu tiền hoàn
tạm ứng
Nợ TK 1111
Có TK 141
+ Thu tiền ký quỹ,
ký cược
Nợ TK 1111
Có TK 244
+ Thu tiền lãi cho
vay
Nợ TK 1111
Có TK 515
+ Thu tiền vay
ngắn hạn, vay dài hạn
Nợ TK 1111
Có TK 341
(cụ thể từng NH, KH)
- Các TH của phiếu Chi tiền mặt: Chi tiền trả người bán
* Chi tiền mua
chụi (ở phiếu nhập kho, phiếu kế toán)
Nợ TK 331 (cụ thể
từng KH)
Có TK 1111 (cụ thể
từng NH)
* Chi tiền mua
trực tiếp
Nợ TK 6421, 6422,
154 (Dùng cho QLDN, Bán hàng, hay PX Theo TT 133)
Nợ TK 642, 641,
627, 622, 621 (Chi tiết TK … Theo TT 200)
Nợ TK 1331
Có TK 1111
+ Chi tiền lãi vay
Nợ TK 635
Có TK 1111
+ Chi tiền ký quỹ,
ký cược
Nợ TK 244
Có TK 1111
+ Chi tiền
trả gốc vay ngắn hạn, vay dài hạn
Nợ TK 341 (cụ thể
từng NH, KH)
Có TK 1111
+ Chi tiền lương
Nợ TK 334 (cụ thể
từng phòng ban)
Có TK 1111
5. PHIẾU PHẬP
- Luôn bắt đầu: Nhập
VD: Nhập thiết bị
điện, nhập thép đầu tấm….
- Phân loại vật
tư, hàng hoá, thành phẩm theo tài khoản, theo nhóm
VD: Xe đầu kéo vào
nhóm xe đầu kéo, TK hàng hoá - TK 156
- Nhập của nhà
cung cấp có giá trị > 20tr chưa thanh toán tiền ngay -> vào mã của nhà
cung cấp đó (TH này thanh toán bằng chuyển khoản qua NH)
Nợ TK 152, 156,
155
Nợ TK 1331
Có TK 331 (Chi
tiết từng NB)
- Nhập của nhà
cung cấp có giá trị < 20tr đã thanh toán tiền -> vào mã của nhân viên
cung ứng (người đi mua VT về cho Cty) TH này thanh toán ngay ở PC
Nợ TK 152, 156,
155
Nợ TK 1331
Có TK 141 (Chi
tiết từng CBCNV)
6. PHIẾU XUẤT (XUẤT KHO VT CHO SP,
CT)
- Luôn bắt đầu: Xuất… CT nào – Chủ đầu tư
VD: Xuất bán xe
ôtô đầu kéo - Cty Hoàng Cường
Xuất VT lắp đặt CT
Đình Vũ - Cty Kinden
- Mỗi 1 CT phải mở
mã vụ việc riêng cho từng CT đó
VD: Xe đầu kéo vào
nhóm xe đầu kéo, TK hàng hoá - TK 156
- Xuất lượng VT
cho CT dự trên báo giá, dự toán. quyết toán
- Xuất …. (Theo TT 200)
Nợ TK
621,627,641,642 (Chi tiết theo tiều khoản)
Có TK
152,153,155,156
- Xuất …. (Theo TT 133)
Nợ TK 154,642
Có TK
152,153,155,156
7. PHIẾU XUẤT KHO KIÊM HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG)
- Luôn bắt đầu: Xuất bán.. cái gì… ai mua
VD: Xuất bán xe
ôtô đầu kéo - Cty Hoàng Cường
- Xuất lượng VT,
HH theo hàng tồn kho trên hoá đơn
- Xuất bán….
Nợ TK 131
Có TK 511
Có TK 3331
8. PHIẾU KẾ TOÁN
- Dùng để hạch
toán các loại phiếu không thuộc chuyên ngành trên, là loại phiếu tổng hợp
- Diễn giải trọng
tâm, ngắn gọn, đủ ý
- TÍNH LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG:
* Lưu ý:
- Tính lương cố
gắng tránh thuế TNCN:
+ Kê khai mã số
thuế TNCN của từng người lao động
+ Từ 31/12/2008
trở về trước người có thu nhập > 5trđ/tháng thì phải nộp thuế TNCN là 10%
+ Từ 01/01/2009 áp
dụng kê khai quyết toán thuế TNCN 1 năm 1 lần, người LĐ phải đăng ký mã số thuế
TNCN. (6 tháng đầu năm 2009 được miễn giảm thuế TNCN - không phải kê khai nộp
thuế) người LĐ trực tiếp được giảm trừ cho cá nhân là 4trđ/tháng/người, giảm
trừ gia cảnh cho người phụ thuộc (bố me, anh chị em ruột, vợ con không có khoản
thu nào phải sống phụ thuộc) được giảm trừ 1,6trđ/tháng/người.
+ Bảng chấm công
(nếu có): lưu ý làm thêm giờ ngày thường tính hệ số 1.5, làm thêm giờ ngày chủ
nhật tính hệ số 2, làm thêm giờ ngày lễ, tết tính hệ số 3.
+ Bảng tính lương
dùng triệt để công thức.
+ Phụ cấp xăng xe,
thẻ điện thoại, trách nhiệm, phụ cấp khác … tính hết vào lương để tính thuế TNCN
trừ các khoản BHXH, BHYT, BHTN
+ Bảng tính lương,
trích luôn BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ phải khớp sổ với bên BHXH:
Từ ngày 01/06/2017
áp dụng (theo lương đóng BHXH)
BHXH trích nộp
25.5% trong đó Cty nộp 17.5%, người LĐ nộp 8%
BHYT trích nộp
4,5% trong đó Cty nộp 3%, người LĐ nộp 1,5%
BHTN trích nộp 2%
trong đó Cty nộp 1%, người LĐ nộp 1%
KPCĐ trích nộp 2%
trong đó Cty nộp 2%
+ Tính tiền lương
T01/11, VP, PX…
Nợ TK 6421, 6422,
154 (Theo TT 133)
Nợ TK 622, 6271,
6421, 6421 (Theo TT 200)
Nợ TK 334 (cụ thể
từng phòng ban)
+ Trích nộp BHXH
(17.5%), BHYT (3%), BHTN (1%), KPCĐ (2%) vào CPCT
Nợ TK 6421, 6422,
154 (Theo QĐ 48) – 23.5%
Nợ TK 622, 6271,
6421, 6421 (Theo QĐ 15) – 23.5%
Có TK 3382 - 2%
Có TK 3383 -
21.5%
+ Trích nộp BHXH
(8%), BHYT (1.5%), BHTN (1%) T01/17 vào lương
Nợ TK 334 - 10.5%
Có TK 3383 - 10.5%
- Khấu hao TSCĐ,
Phân bổ chi phí trả trước
Thời gian tính
khấu hao TSCĐ:
- Thiết bị điện
tử, đồ dùng VP: từ 3 năm - 5 năm
- Máy móc thiết bị
dùng cho sản xuất: từ 3 năm - 7 năm
- Phương tiện vận
tải: từ 3 năm - 10 năm
- Nhà cửa cấp 4:
từ 3 năm - 15 năm
- Nhà cửa kiên cố:
từ 7 năm - 25 năm
+ Tính Khấu hao
TSCĐ quý 1/17
Nợ TK 6421, 6422,
154 (Theo TT 133)
Nợ TK 6274, 6424,
6424 (Theo TT 200)
Có TK 214
+ Phân bổ CP trả
trước dài hạn quý 1/17
Nợ TK 6421, 6422,
154 (Theo TT 133)
Nợ TK 6274, 6424,
6424 (Theo TT 200)
Có TK 242
+ Phân bổ CP trả
trước ngắn hạn quý 1/17
Nợ TK 6421, 6422,
154 (Theo TT 133)
Nợ TK 6274, 6424,
6424 (Theo TT 200)
Có TK 142
+ Nhận nợ
tiền …. (Mua chịu
chưa trả tiền)
Nợ TK 6421, 6422,
154 (Theo TT 133)
Nợ TK 6274, 6424,
6424 (Theo TT 200)
Nợ TK 1331
Có TK 331 (Chi
tiết từng đối tượng)
+ Vay tiền của NH
trả cho Cty A (Có thể làm ở phiếu bù trừ công nợ - nếu có)
Nợ TK 331(Chi tiết
từng đối tượng)
Có TK 311(Chi tiết
từng đối tượng)
+ Kết chuyển cuối
kỳ bằng tay thuế GTGT theo số nhỏ hơn (so sánh tổng p/s N1331 và tổng p/s
C3331)
Nợ TK 3331: k/c
theo số tiền phát sinh của
Có TK 1331
- Kết chuyển doanh
thu bán hàng
Nợ TK 511
Có TK 911
- Kết chuyển doanh
thu hoạt động tài chính
Nợ TK 515
Có TK 911
- Kết chuyển
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (TT 200)
Nợ TK 154
Có TK 621
- Kết chuyển chi
phí nhân công trực tiếp (TT 200)
Nợ TK 154
Có TK 622
- Kết chuyển chi
phí sản xuất chung (TT 200)
Nợ TK 154
Có TK 627
- Kết chuyển chi
phí sản xuất KD dở dang
Nợ TK 632
Có TK 154
- Kết chuyển giá
vốn hàng bán
Nợ TK 911
Có TK 632
(TH bán hàng hoá,
vật tư sẽ xuất hiện Nợ TK 632, có TK 156, 152..)
- Kết chuyển chi
phí tài chính
Nợ TK 911
Có TK 635
- Kết chuyển chi
phí bán hàng
Nợ TK 911
Có TK 641
- Kết chuyển chi
phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911
Có TK 642
- Kết chuyển kết
quả kinh doanh
+ Nếu lãi, tính
chi phí thuế TNDN
Nợ TK 821
Có TK 3334
Kết chuyển chi phí
thuế TNDN
Nợ TK 911
Có TK 821
Kết chuyển lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối
Nợ TK 911
Có TK 421
+ Nếu lỗ
Nợ TK 421
Có TK 911
9. QUYẾT TOÁN THUẾ
- TK 1111, 1121
Tổng số dư đầu năm & tổng số dư cuối năm ở “Bảng cân đối tài khoản “ luôn
luôn = “Bảng cân đối kế toán” = “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ”
- Các TK công nợ
131, 136, 141, 311, 331, 341 ...... ở “Bảng cân đối tài khoản “ luôn luôn = “
Bảng tổng hợp công nợ” = “ Băng chi tiết công nợ”
+ Hoá đơn <
20tr tốt nhất nhập xuất, thu, chi bằng tiền mặt trùng với ngày của hoá đơn
+ Hoá đơn >
20tr tốt nhất nhập xuất trùng với ngày của hoá đơn, không được thu chi bằng
tiền mặt. Khi chuyển khoản tốt nhất ghi rõ chuyển tiền theo HĐ nào
Lưu ý: Nếu có Cty nội bộ thì ngày thu chi, nhập xuất liên quan đến cộng
nợ nên để trùng ngày, trùng số lượng, trùng tiền (TH sai lệch thì phải điều
chỉnh ghi rõ lý do nhầm lẫn)
- TK thuế 1331,
3331, 3334.. ở “Bảng cân đối tài khoản “ luôn luôn = “Bảng cân đối kế toán” =
“Tờ khai thuế”
Lưu ý: Nếu có chệnh lệch phải ghi chú nguyên nhân và điều chỉnh vào năm
sau
- Chi phí trả
trước ngắn hạn, dài hạn TK 142, TK 242 ở “Bảng cân đối tài khoản “ luôn luôn =
bảng trích CP trả trước ngắn hạn, dài hạn
- TK 152, TK 153,
TK 156 ở “Bảng cân đối tài khoản “ luôn luôn = “Tổng hợp nhập xuất tồn”
- TK 632 nếu có
SP, CT phải chi tiết theo từng SP, CT
- TK 211, TK 213,
TK 214 ở “Bảng cân đối tài khoản “ luôn luôn = “Bảng trích khấu hao TSCĐ”
- TK 241 xây dựng
cơ bản dở dang nên theo dõi chi tiết theo từng Công trình, photo hoá đơn
kèm theo.
- TK 334 trùng với
QT thuế thu nhập cá nhân, lưu ý hồ sơ giảm trừ gia cảnh (Nếu có)
0 Nhận xét